K-pop 등 한류 베트남 전역 확산
현지 뷰티문화에 부합하면서 선호도 증가

최근에 베트남의 국민들은 국민소득 증가 등으로 생활수준이 향상되면서 배부르게 먹는 것 보다는 맛있는 음식을 먹기 위한 노력을 한다. (Nhu cầu “đẹp mắt” của người Việt ngày càng mở rộng do thu nhập từ từ tăng cao. Giữ ấm, ăn no đã không còn đủ nữa, ngày nay nhu cầu người Việt Nam quan điểm ăn ngon mặc đẹp ngày một tăng dần.)

또 여성들의 상황활동 증가 등 변화에 따라 베트남 여성들은 자신의 매력을 향상시키고 피부 관리 등을 하기위해 다양한 종류의 화장품을 찾고, 이를 열심히 사용하고 있다. (Sự thay đổi trong xã hội cũng khiến họ tìm đến các sản phẩm mỹ phẩm để tận dụng vẻ ngoài của mình. Họ tin rằng mỹ phẩm chăm sóc da và trang điểm rất quan trọng để tăng sức hấp dẫn.)

따라서 베트남의 뷰티 시장은 지속적인 성장을 하고 있고 세게 각국의 뷰티제품들이 모여들고 있다. 이 가운데 한국뷰티도 주목을 받고 있다. (Theo đó, thị trường làm đẹp ở Việt Nam đang phát triển liên tục và tập trung mạnh mẽ các sản phẩm làm đẹp từ các nước. Trong số đó, làm đẹp Hàn Quốc  đang nhận được sự chú ý hàng đầu đối với người Việt Nam.)

베트남의 여성들이 한국뷰티를 주목하는 이유는 한국도 아시아 국가이기 때문에 한국 뷰티제품은 자신들의 피부에 더 적합할 것이라고 마음속에 자리 잡고 있다. (Lý do phụ nữ Việt Nam quan tâm đến làm đẹp Hàn Quốc vì Hàn Quốc cũng là một quốc gia Châu Á nên sản phẩm của họ phù hợp với làn da của người Việt Nam hơn.)

특히 최근에 K-pop과 한국 드라마 즉 한류가 베트남 전역으로 퍼졌다. 특히 한 개의 K팝은 호치민 시민 1인당 평균 393회의 조회 수를 달성하기도 했다. (Đặc biệt, gần đây K-pop và các bộ phim truyền hình Hàn Quốc như làn sóng Hallyu đã lan rộng khắp Việt Nam. Đặc biệt hơn, Trung bình mỗi người ở thành phố Hồ Chí Minh đã đóng góp 393 lượt xem cho âm nhạc Kpop.)

따라서 베트남의 젊은 세대에서 K-star 팬을 쉽게 찾을 수 있을 정도다. K팝 스타들의 영향이 높아지면서 베트남 사람들은 한국의 미용 스타일에 매료됐다. (Do đó, bạn có thể dễ dàng tìm thấy người hâm mộ K-star ở thế hệ trẻ Việt Nam. Ảnh hưởng của các ngôi sao Kpop ngày càng tăng, người Việt bị mê hoặc bởi phong cách làm đẹp của Hàn Quốc hơn.)

특히 한국의 K팝 스타들의 하얀 피부와 흠잡을 데 없는 밝은 피부는 베트남 사람들의 ‘당신의 하얀 피부는 당신의 의상을 더 아름답게 만들어준다’는 미용관념과 일치하면서 한국 뷰티에 관심을 높여주고 있다. (Đặc biệt, làn da trắng sáng không tì vết của các ngôi sao Kpop Hàn Quốc đang làm tăng sự quan tâm đến sắc đẹp Hàn Quốc khi phù hợp với quan niệm thẩm mỹ "da trắng sẽ làm cho trang phục của bạn trông đẹp hơn" của người Việt.)

게다가 베트남의 일부 젊은 세대들은 자신이 좋아하는 K-스타들이 사용하는 다양한 뷰티제품을 조사하고 이를 구입해 사용하고 싶어 한다. 베트남에 수입되지 않은 제품이라도 무방하다고 생각하고 있다. (Bên cạnh đó, một số thế hệ trẻ ở Việt Nam cũng muốn tìm hiểu và mua và sử dụng các sản phẩm làm đẹp khác nhau mà những ngôi sao K-Star yêu thích của họ sử dụng. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm chưa được nhập khẩu vào Việt Nam cũng không có vấn đề gì.)

또 한국뷰티의 스킨케어는 클렌징, 일상의 피부 정화, 그리고 햇빛으로부터 피부를 보호를 우선시하고 있어 베트남 여성들의 스킨케어를 자주하고 가벼운 화장을 중요하게 생각하는 관점과 일치하면서 한국 뷰티의 선호도가 증가하고 있다. (Ngoài ra, chăm sóc da Hàn Quốc được ưu tiên hàng đầu là rửa mặt, làm sạch da hàng ngày và thoa kem chống nắng bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời với thời tiết gay gắt tại Việt Nam, phù hợp với quan điểm phải thường xuyên chăm sóc da và trang điểm nhẹ mỗi ngày của phụ nữ Việt Nam nên mức độ yêu thích K-beauty của họ ngày càng tăng cao.)

따라서 다수의 한국 뷰티들은 베트남에서 제품에 대한 홍보 등 마케팅을 할 때 그들의 제품을 사용하면 흠잡을 데 없는 피부 결과를 항상 부각시키고 있다. (Theo đó, Đa số các sản phẩm làm đẹp của Hàn Quốc luôn nhấn mạnh kết quả của làn da không tì vết nếu sử dụng sản phẩm của họ khi tiếp thị và quảng bá sản phẩm ở Việt Nam.)

K뷰티가 베트남에서 서서히 확산되고 있다.
K뷰티가 베트남에서 서서히 확산되고 있다.

그리고 베트남 여성들은 한국의 뷰티제품은 서양뷰티에 없는 추출과 발효 등 제조기술과 빠른 신제품 개발, 자연성분에 대해 많은 관심을 갖고 있어 한국뷰티에 흥미를 더해 가고 있다. (Và phụ nữ Việt Nam cũng rất quan tâm đến công nghệ sản xuất, phát triển sản phẩm mới nhanh chóng và thành phần tự nhiên như chiết xuất và lên men các sản phẩm làm đẹp của Hàn Quốc không có trong mỹ phẩm phương Tây, làm tăng thêm sự hứng thú với sắc đẹp Hàn Quốc.)

관련기사

저작권자 © 뷰티경제 무단전재 및 재배포 금지